This site uses cookies.
Some of these cookies are essential to the operation of the site,
while others help to improve your experience by providing insights into how the site is being used.
For more information, please see the ProZ.com privacy policy.
This person has a SecurePRO™ card. Because this person is not a ProZ.com Plus subscriber, to view his or her SecurePRO™ card you must be a ProZ.com Business member or Plus subscriber.
Affiliations
This person is not affiliated with any business or Blue Board record at ProZ.com.
Open to considering volunteer work for registered non-profit organizations
Rates
English to Vietnamese - Standard rate: 0.03 USD per word / 10 USD per hour / 6.00 USD per audio/video minute Vietnamese to English - Standard rate: 0.03 USD per word / 10 USD per hour / 6.00 USD per audio/video minute Vietnamese - Standard rate: 0.03 USD per word / 10 USD per hour / 6.00 USD per audio/video minute English - Standard rate: 0.03 USD per word / 10 USD per hour / 6.00 USD per audio/video minute
Blue Board entries made by this user
0 entries
Payment methods accepted
PayPal, Wire transfer, Visa
Portfolio
Sample translations submitted: 3
Vietnamese to English: MÔ HÌNH GIÁO DỤC CHUYỂN ĐỔI BỀN VỮNG THEO TIẾP CẬN CÔNG NGHỆ DẠY HỌC HIỆN ĐẠI General field: Other Detailed field: Education / Pedagogy
Source text - Vietnamese MÔ HÌNH GIÁO DỤC CHUYỂN ĐỔI BỀN VỮNG THEO TIẾP CẬN CÔNG NGHỆ DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
Tóm tắt
Có thể nhận thấy hầu hết các trường học truyền thống tại Việt Nam, với quan điểm giáo dục đóng, đã không đáp ứng kịp các yêu cầu mới của giáo dục trong CMCN 4.0. Vậy giải pháp nào để các trường học chuyển đổi sang mô hình giáo dục mở dựa trên nền tảng công nghệ, hướng đến kiến tạo hệ sinh thái giáo dục tương lai?
Bài viết trình bày mô hình giáo dục chuyển đổi bền vững theo tiếp cận công nghệ dạy học hiện đại với lộ trình phù hợp, kiểm chứng ở triển khai thực nghiệm với trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Tp.HCM (HCMUTE) tại Việt Nam. Kết quả nghiên cứu khẳng định tầm quan trọng của CNGD trong định hướng phát triển các mô hình chuyển đổi nhà trường nhằm kiến tạo hệ sinh thái giáo dục bền vững cho tương lai.
Translation - English AN EDUCATIONAL TRANSFORMATIVE SUSTAINABILITY MODEL BASED ON MODERN EDUCATIONAL TECHNOLOGY
Abstract It is noticeable that most traditional schools in Vietnam, with a closed educational viewpoint, have not been able to keep up with the constantly updated requirements of education during the fourth industrial revolution. So, what is the solution to transform a school into a new technology-based open one, aiming to create an education ecosystem in the future?
This article proposes an educational transformative sustainability model based on modern educational technology with an appropriate road map, verified in a case study approach with Ho Chi Minh City University of Technology and Education (HCMUTE) in Vietnam. The findings prove the importance of educational technology in developing transformative models in schools to create a sustainable education ecosystem for the future.
English to Vietnamese: In Defense of Boredom: 200 Years of Ideas on the Virtues of Not-Doing from Some of Humanity’s Greatest Minds General field: Art/Literary Detailed field: Philosophy
Source text - English In Defense of Boredom: 200 Years of Ideas on the Virtues of Not-Doing from Some of Humanity’s Greatest Minds
Indeed, the cultivation of this core capacity- the capacity to embrace boredom, early in life fortifies the psychological immune system of the adult. Nearly a century before the iPad, which is now swiftly shoved in the screen-hungry hands of every toddler bored to disgruntlement, Russell writes:
The capacity to endure a more or less monotonous life is one which should be acquired in childhood. Modern parents are greatly to blame in this respect; they provide their children with far too many passive amusements… and they do not realize the importance to a child of having one day like another, except, of course, for somewhat rare occasions.
In a certain sense, we treat boredom like we treat childishness itself — as something to be overcome and grown out of, rather than simply as a different mode of being, an essential one at that. Phillips writes:
How often, in fact, the child’s boredom is met by that most perplexing form of disapproval, the adult’s wish to distract him — as though the adults have decided that the child’s life must be, or be seen to be, endlessly interesting. It is one of the most oppressive demands of adults that the child should be interested, rather than take time to find what interests him. Boredom is integral to the process of taking one’s time.
Translation - Vietnamese Buồn chán chẳng có gì sai: Tư tưởng của những bộ óc vĩ đại nhất nhân loại về “đức tính” nhàn rỗi suốt 200 năm qua
Thật vậy, chính việc tu dưỡng khả năng cốt lõi này từ sớm - khả năng ôm lấy nỗi buồn tẻ - sẽ giúp củng cố hệ miễn dịch trong tâm lý ở người lớn. Gần một thế kỷ trước sự ra đời của chiếc iPad, thứ ngày nay nhanh chóng được dúi vào đôi tay “đói” màn hình của những đứa trẻ đi còn chưa vững mỗi khi chúng buồn chán đâm cáu gắt, Russell viết rằng:
Khả năng chịu được một cuộc sống ít nhiều đơn điệu cần được lĩnh hội từ thời thơ ấu. Xét về khoản này, các bậc phụ huynh ngày nay thực sự đáng trách; họ cho con mình quá nhiều thú vui thụ động… và không nhận ra tầm quan trọng của việc để con trẻ sống “một ngày như bao ngày”, dĩ nhiên chỉ trừ những dịp đặc biệt hiếm hoi.
Trên phương diện nào đó, chúng ta xem cảm giác buồn chán chẳng khác nào tính khí trẻ con - là thứ ta cần trưởng thành rồi khắc phục, chứ không chấp nhận nó đơn thuần là một trạng thái tồn tại, một điều tất yếu trong cuộc sống. Phillips viết rằng:
Trên thực tế, thường khi một đứa trẻ tỏ ra buồn chán, người lớn sẽ muốn kéo chúng ra khỏi trạng thái đó - một hành động bác bỏ hết sức khó hiểu - như thể người lớn mặc định rằng cuộc sống của một đứa trẻ phải luôn thú vị, hay chí ít lúc nào cũng phải trông thú vị. Người lớn có những đòi hỏi rất áp đặt, một trong số đó là cho rằng trẻ em thì phải luôn tỏ ra hứng thú với một thứ gì đó hơn là thong thả suy tư xem thứ gì làm mình thích. Dĩ nhiên, quá trình thong thả ấy không thể thiếu đi cảm xúc nhàm chán.
English to Vietnamese: Human Resource Procedure General field: Other Detailed field: Human Resources
Source text - English 2.4 Work Permit, Resident permit and Visa
The Company will arrange and pay for a designated External Service Provider to assist with any relevant applications for a work permit, resident permit and visa for the Employee.
The External Service Provider will also assist in applying for resident permits and visas for the accompanying Family. All costs associated with obtaining the necessary immigration documentation will be covered by the Company.
It is the joint responsibility of the Employee and the designated External Service Provider to ensure that all necessary permits are obtained in accordance with laws. The Employee is not permitted to move to Vietnam and start working without having all the necessary legal documentation.
It is also the responsibility of the Employee to track the validity of all immigration documents (incl. passports) throughout the duration of employment. The cost of renewing passports will be viewed as a personal expense and will not be covered by the Company.
Translation - Vietnamese 2.4 Giấy phép Lao động, giấy phép Cư trú và Thị thực
Công ty sẽ sắp xếp và thuê một Nhà cung cấp Dịch vụ Bên ngoài hỗ trợ Nhân viên trong các khâu nộp đơn xin giấy phép lao động, giấy phép cư trú và thị thực.
Nhà cung cấp Dịch vụ Bên ngoài cũng sẽ hỗ trợ Gia đình trong các khâu nộp đơn xin giấy phép cư trú và thị thực. Mọi chi phí liên quan đến giấy tờ nhập cư sẽ được Công ty chi trả.
Việc đảm bảo có được đầy đủ các loại giấy phép cần thiết theo quy định của luật pháp là trách nhiệm chung của Nhân viên và Nhà cung cấp Dịch vụ Bên ngoài. Nhân viên sẽ không được di cư đến và làm việc tại Việt Nam nếu chưa có đầy đủ các giấy tờ pháp lý.
Nhân viên còn có nghĩa vụ theo dõi thời hạn của các giấy tờ nhập cư (bao gồm hộ chiếu) trong suốt quá trình làm việc tại Việt Nam. Phí cấp lại hộ chiếu được xem là chi phí cá nhân và vì vậy sẽ không được Công ty hỗ trợ.
More
Less
Translation education
Bachelor's degree - University of Social Sciences and Humanities - VNU-HCM
Experience
Years of experience: 7. Registered at ProZ.com: Apr 2020.
English to Vietnamese (University of Social Sciences and Humanities, Vietnam National University - Hồ Chí Minh City) Vietnamese to English (University of Social Sciences and Humanities, Vietnam National University - Hồ Chí Minh City) Vietnamese (University of Social Sciences and Humanities, Vietnam National University - Hồ Chí Minh City) English (University of Social Sciences and Humanities, Vietnam National University - Hồ Chí Minh City)
Memberships
N/A
Software
Adobe Acrobat, Adobe Illustrator, Aegisub, Indesign, Microsoft Excel, Microsoft Word, Powerpoint, Trados Studio
Bio
Vietnamese native with a BA in English Linguistics and Literature. I have been exposed to English since I was 7 and have specialized in it ever since. I have a strong academic background in English and Vietnamese linguistics and language skills.
Being a freelance translator for 5 years and now a copy-editor working with textbooks, I am highly familiar with meticulous jobs and know my way around words. I am also experienced in transcription and localization.
I have previous experience with the following fields: